911000₫
quaythu xsmn Từ miến (chữ Hán: 麵) trong tiếng Việt được vay mượn từ tiếng Trung. Trong tiếng Trung miến 麵 có nghĩa là loại thức ăn dạng sợi làm từ bột, khi ăn cần phải trụng nước sôi, nhưng trong tiếng Việt miến lại được dùng để chỉ riêng một dạng của thức ăn này. Miến trong tiếng Trung được gọi là 粉絲 (Hán-Việt: ''phấn ti'') hoặc 粉條 (''phấn điều'').
quaythu xsmn Từ miến (chữ Hán: 麵) trong tiếng Việt được vay mượn từ tiếng Trung. Trong tiếng Trung miến 麵 có nghĩa là loại thức ăn dạng sợi làm từ bột, khi ăn cần phải trụng nước sôi, nhưng trong tiếng Việt miến lại được dùng để chỉ riêng một dạng của thức ăn này. Miến trong tiếng Trung được gọi là 粉絲 (Hán-Việt: ''phấn ti'') hoặc 粉條 (''phấn điều'').
Theo nhà nhân chủng học Maurice Godelier, một điều mới lạ quan trọng trong xã hội, trái ngược với họ hàng sinh học gần nhất của loài người (tinh tinh và bonobos), là vai trò của cha mẹ được con đực tiếp nhận, mà người ta cho rằng sẽ không có mặt trong họ hàng gần nhất của chúng ta. khi mà việc xác định cha của các con non là không thể.