466000₫
xổ số miền nam ngày 6 tháng 8 Niết-bàn (zh. 涅槃, sa. ''nirvāṇa'', pi. ''nibbāna'', ja. ''nehan'') là từ được dịch âm từ gốc tiếng Phạn ''nirvāṇa'' hoặc tiếng Pāli ''nibbāna''. ''Nirvāṇa'' nguyên là phân từ thụ động quá khứ của động từ '''niḥ-√vā (2) nirvāti''' với nghĩa thổi tắt, dập tắt (một ngọn lửa) và như thế thì ''nirvāṇa'' mang nghĩa đã bị dập tắt, thổi tắt. Qua đó mà thuật ngữ ''nirvāṇa'' cũng được dịch nghĩa là '''Khổ diệt''', '''Diệt''' (zh. 滅), '''Diệt tận''' (zh. 滅盡), '''Diệt độ''' (zh. 滅度), '''Tịch diệt''' (zh. 寂滅), '''Bất sinh''' (zh. 不生), '''Viên tịch''' (zh. 圓寂), và vì khổ diệt được hiểu là mục đích tối cao trong đạo Phật nên ''nirvāṇa'' cũng được dịch ý là '''Giải thoát''' (zh. 解脫).
xổ số miền nam ngày 6 tháng 8 Niết-bàn (zh. 涅槃, sa. ''nirvāṇa'', pi. ''nibbāna'', ja. ''nehan'') là từ được dịch âm từ gốc tiếng Phạn ''nirvāṇa'' hoặc tiếng Pāli ''nibbāna''. ''Nirvāṇa'' nguyên là phân từ thụ động quá khứ của động từ '''niḥ-√vā (2) nirvāti''' với nghĩa thổi tắt, dập tắt (một ngọn lửa) và như thế thì ''nirvāṇa'' mang nghĩa đã bị dập tắt, thổi tắt. Qua đó mà thuật ngữ ''nirvāṇa'' cũng được dịch nghĩa là '''Khổ diệt''', '''Diệt''' (zh. 滅), '''Diệt tận''' (zh. 滅盡), '''Diệt độ''' (zh. 滅度), '''Tịch diệt''' (zh. 寂滅), '''Bất sinh''' (zh. 不生), '''Viên tịch''' (zh. 圓寂), và vì khổ diệt được hiểu là mục đích tối cao trong đạo Phật nên ''nirvāṇa'' cũng được dịch ý là '''Giải thoát''' (zh. 解脫).
Năm 1998, Sở Văn hóa - Thông tin Tiền Giang phối hợp với UBND huyện Cai Lậy trùng tu toàn diện khu lăng mộ Tứ Kiệt.